Completed
Chúng ta đang gần hoàn tất!
Chúng ta đang gần hoàn tất!
Chúng ta đang gần hoàn tất!
Chúng ta đang gần hoàn tất!
Chúng ta đang gần hoàn tất!
-
Bài 1: Rất vui được làm quen với chị
-
- Join this Course to access resources
-
Bài 2: T
-
- Join this Course to access resources
-
Bài 3: Đây là nhà ăn
-
- Join this Course to access resources
-
Bài 4: Bây giờ là 4 giờ 5 phút
-
- Join this Course to access resources
-
Bài 5: Tôi (sẽ )đi Kyoto
-
- Join this Course to access resources
-
Bài 6: Tôi đọc sách
-
- Join this Course to access resources
-
Bài 7:
-
- Join this Course to access resources
-
Bài 8:
-
- Join this Course to access resources
- Quiz
-
- Join this Course to access resources
-
-
Bài 9:
-
- Join this Course to access resources
-
Bài 10:
-
- Join this Course to access resources
-
Bài 11:
-
- Join this Course to access resources
-
Bài 12:
-
- Join this Course to access resources
-
Bài 13:
-
- Join this Course to access resources
-
Bài 14:
-
- Join this Course to access resources
-
Bài 15:
-
- Join this Course to access resources
-
Bài 16:
-
- Join this Course to access resources
-
Bài 17:
-
- Join this Course to access resources
-
Bài 18: Anh Miler có thể đọc chữ Hán.
-
- Join this Course to access resources
-
Bài 19: Tôi đã từng xem vật Sumo.
-
- Join this Course to access resources
-
Bài 20: Anh Santos đã không đến dự tiệc.
-
- Join this Course to access resources
-
Bài 21: Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ mưa.
-
- Join this Course to access resources
-
Bài 22: Đây là cái bánh ngọt anh Miller làm.
-
- Join this Course to access resources
-
Bài 23: Khi mượn sách ở thư viện thì cần có thẻ.
-
- Join this Course to access resources
-
Bài 24: Chị Sato đã tặng tôi sô-cô-la
-
Bài 25: Nếu trời mưa thì tôi sẽ không ra ngoài.
-
- Join this Course to access resources
新しい言葉|第18課
Bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ bao gồm những gì?
Khác với phần lớn các ngôn ngữ khác trên thế giới chỉ có một bảng chữ cái, tiếng Nhật đầy đủ có tới 3 bảng chữ cái đó là bảng Hiragana (hay còn gọi là bảng chữ mềm), bảng Katakana (bảng chữ cứng) và Kanji (Hán tự).
Bên cạnh đó, có thể một số bạn còn nghe đến chữ Romaji, tuy nhiên đây thực tế chỉ là phiên âm bằng chữ Latinh cách đọc các từ tiếng Nhật để những người nước ngoài có thể học một cách dễ dàng hơn.

会話|Hội thoại
特に | Đặc biệt là |
へえ |
Thế á! |
*それは おもしろいですね。 (Điều đấy/Cái đấy) hay thật nhỉ. |
なかなか |
Khó mà, mãi mà |
ほんとうですか。 |
Thật không ạ? |
ぜひ |
Nhất định |
-----------------------------------------
故郷 |
Furusato (tên một bài hát có nghĩa là "quê nhà") |
ビートルズ |
Beatles (một ban nhạc nổi tiếng ở nước Anh) |
秋葉原 |
Một quận ở Tokyo |
会話|Hội thoại
特に | Đặc biệt là |
へえ |
Thế á! |
*それは おもしろいですね。 (Điều đấy/Cái đấy) hay thật nhỉ. |
なかなか |
Khó mà, mãi mà |
ほんとうですか。 |
Thật không ạ? |
ぜひ |
Nhất định |
-----------------------------------------
故郷 |
Furusato (tên một bài hát có nghĩa là "quê nhà") |
ビートルズ |
Beatles (một ban nhạc nổi tiếng ở nước Anh) |
秋葉原 |
Một quận ở Tokyo |
There are no comments for now.
Share This Content
Share Link
Share on Social Media
Share by Email
Please login to share this Video by email.